MỤC LỤC KINH HỘ TRÌ PARITTA

MORA SUTTA

MORA SUTTA
MORA SUTTA KINH CON CÔNG
66. Pūrentam bodhisambhāre, Nibbattaṁ morayoniyaṁ, Yena saṁvihitārakkhaṁ, Mahāsattaṁ vanecarā, 67. Cirassaṁ vāyamantā pi, Neva sakkhiṁsu gaṇhituṁ; "Brahmamantan" ti akkhātam, Parittaṁ taṁ bhaṇāma he.
Although they tried for a long time, the hunters could not catch the Great Being, who was reborn as a peacock while fulfilling the necessary perfections for Buddhahood and who made protection by this Paritta. Oh good people! Let us recite this protective Sutta which is described as a divine mantra. Mặc dù những người thợ săn đã cố gắng trong một thời gian dài, nhưng họ đã không có thể bắt được bậc Đại Chúng Sanh, là vị đã tái sanh trong loài công; đang hoàn thiện các yếu tố đưa đến giác ngộ và được bảo vệ bởi kinh Paritta này. Xin các bậc hiền trí, chúng tôi sẽ tụng kinh Paritta đã được tuyên bố này như là Phạm Chú.
68. Udetayaṁ cakkhumā ekarājā, Harissavaṇṇo pathavippabhāso; Taṁ taṁ namassāmi harissavaṇṇaṁ pathavippabhāsaṁ, Tayājja guttāa viharemu divasaṁ.
This sun which gives eyes to the creatures to see, which is the supreme king, which is gold in color and which shines all over the earth, rises. I pay respect to that sun, which is gold in color and which shines all over the earth. Being protected by you, we will live safely the whole day. Mặt trời này đã được mọc lên như là con mắt (để cho mọi loài có thể thấy), là vị vua duy nhất có màu sắc vàng óng, có sự chiếu sáng khắp mặt đất. Vì vậy con xin kính lễ mặt trời đó có màu sắc vàng óng, có sự chiếu sáng khắp mặt đất. Do đó hôm nay đã được bảo vệ bởi mặt trời, chúng tôi sống cả ngày một cách an toàn.
69. Ye Brāhmaṇa vedagū sabbadhamme, Te me namo, te ca maṁ pālayantu; Namatthu Buddhāmaṁ namatthu bodhiyā, Namo vimuttānaṁ namo vimuttiyā. Imaṁ so parittaṁ katvā moro carati esanā.
I pay homage to those Buddhas who have understood all Dhammas. And may they protect me. Let there be homage to the Buddhas, let there be homage to Enlightenment, let there be homage to those who have become free. Let there be homage to the five kinds of deliverance. That peacock made this protection and then went foraging about for food. Con kính lễ các vị Bà La Môn (chư Phật) nào đã thâm hiểu tất các các pháp, mong cho các ngài đó hộ trì con. Xin cung kính đấn chư Phật, xin kính lễ đến sự giác ngộ, xin kính lễ đến những vị đã được giải thoát, xin tôn kính về pháp giải thoát. Sau khi đã thực hành kinh Paritta này, con công trống đi tìm thức ăn.
70. Apetayaṁ cakkhumā ekarājā, Harissavaṇṇo pathavippabhāso; Taṁ taṁ namassāmi harissavaṇṇnaṁ pathavippabhāsaṁ. Tayājja guttā viharemu rattiṁ.
This sun which gives eyes to the creatures to see which is the supreme king, which is gold in color and which shines all over the earth, sets. I pay respect to that sun, which is gold in color and which shines all over the earth. Being protected by you, we will live safely the whole night. Mặt trời đã được lặn xuống này như là con mắt (để cho mọi loài có thể thấy), là vị vua duy nhất có màu sắc vàng óng, có sự chiếu sáng khắp mặt đất. Thật vậy con xin kính lễ mặt trời đó có màu sắc vàng óng, có sự chiếu sáng khắp mặt đất. Do đó hôm nay đã được bảo vệ bởi mặt trời, chúng tôi sống cả đêm một cách an toàn.
71. Ye Brahmaṇā vedagū sabbadhamme, Te me namo, te ca maṁ palayantu; Namatthu Buddhāmaṁ namatthu bodhiyā, Namo vimuttānaṁ namo vimuttiyā. Imaṁ so parittaṁ katvā moro vāsamakappayi.
I pay homage to those Buddhas who have understood all Dhammas. And may they protect me. Let there be homage to the Buddhas, let there be homage to Enlightenment, let there be homage to those who have become free. Let there be homage to the five kinds of deliverance. That peacock made this protection and then went to sleep.Con kính lễ các vị Bà La Môn (chư Phật) nào đã thâm hiểu tất các các pháp, mong cho các ngài đó hộ trì con. Xin cung kính đấn chư Phật, xin kính lễ đến sự giác ngộ, xin kính lễ đến những vị đã được giải thoát, xin tôn kính về pháp giải thoát. Sau khi đã thực hành kinh Paritta này, con công trống đã đi ngủ.

Kinh trước
KHANDHA SUTTA
Kinh kế tiếp
VATTA SUTTA

Bản Pali - English
Thiền Sư U Paṇḍitā tụng (ghi âm từ youtube Phật Giáo Nguyên Thủy Theravada)
Soạn dịch tiếng Việt: Tỳ khưu Đức Hiền (Kinh Hộ Trì - Phân tích từ ngữ Pali : NXB Tôn Giáo 2011)